MỤC LỤC
Vì sao cần phải có Văn phòng dự án của Tư vấn/ (Văn phòng tư vấn hiện trường)?
Văn phòng dự án của Tư vấn cần thiết để:
- Là một nơi để các nhân viên, cán bộ của đơn vị Tư vấn nghiên cứu, xem xét các hồ sơ tài liệu dự án phục vụ công việc;
- Là nơi để thực hiện các công việc về tổng hợp báo cáo;
- Là nơi họp hội ý nội bộ đoàn tư vấn ;
- Là nơi lưu trữ các tài liệu dự án liên quan đến dịch vụ thực hiện, tài liệu nội bộ đoàn tư vấn , các sản phẩm của tư vấn; các công cụ làm việc, trang thiết bị bảo hộ lao động;
Văn phòng độc lập hay ở cùng với khu văn phòng điều hành dự án (Nhà thầu – Chủ đầu tư – Tư vấn thiết kế – Tư vấn quản lý dự án, giám sát)
Tại một dự án xây dựng, thông thường, khi được bàn giao mặt bằng và nhận lệnh khởi công, huy động thực hiện công trình, nhà thầu sẽ bắt đầu tiến hành chuẩn bị xây dựng hoặc lắp đặt văn phòng dự án hiện trường (project site office). Văn phòng dự án này sẽ được bố trí cho các bên sử dụng gồm: Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát, Tư vấn thiết kế, và cho bản thân ban điều hành Nhà thầu. Tùy vào các điều khoản trong hợp đồng với Chủ đầu tư việc sử dụng và khấu hao văn phòng cũng như chi phí vận hành văn phòng sẽ được phân bổ thích hợp. Cách làm tập trung này rất thuận tiện và hiệu quả để tổ chức thực hiện dự án cho tất cả các bên.
Tuy nhiên, hiện vẫn có tình trạng dự án do tiết kiệm chi phí cũng như không quy định rõ ràng trong hợp đồng giữa các bên dẫn đến Chủ đầu tư và đơn vị Tư vấn tự thành lập và vận hành các văn phòng dự án hiện trường độc lập. Theo mô hình này, nếu điều kiện mặt bằng dự án không cho phép các văn phòng gần nhau, sẽ dẫn đến khó khăn cho các bên khi trao đổi, làm việc và phối hợp công tác với nhau.
Bài viết này nêu lên một số nội dung liên quan đến việc thành lập, chi phí, nội dung đề xuất cho một Văn phòng dự án của Tư vấn/ (Văn phòng tư vấn hiện trường) tại một dự án xây dựng.
Chi phí thành lập và vận hành Văn phòng dự án của Tư vấn?
Nếu không có thỏa thuận nào khác với Chủ đầu tư, Tư vấn tại dự án sẽ phải tính toán đưa chi phí thành lập và vận hành văn phòng tư vấn vào chi phí Tư vấn là một phần của chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
Khi xác định chi phí này, nếu sử dụng theo định mức: tỉ lệ % x (quy mô chi phí xây dựng hoặc quy mô chi phí thiết bị hoặc quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị cần tính) thì chi phí này đã bao gồm trong định mức, không cần tách riêng.
Nếu xác định theo Lập dự toán để xác định chi phí tư vấn, chi phí này sẽ được xác định thuộc mục Chi phí khác và có thể được xác định ít nhất gồm những chi phí sau:
- Chi phí xây dựng văn phòng dự án (bao gồm cả các thiết bị công trình gắn liền cần thiết như điện, chiếu sáng, cấp thoát nước, HVAC, hệ thống mạng internet, viễn thông, …);
- Chi phí trang bị các thiết bị văn phòng cần thiết phục vụ thực hiện dự án (thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm, thiết bị lưu trữ, …). Phần chi phí này có thể tính mua mới và hoàn trả cho Chủ đầu tư khi xong dự án hoặc tính khấu hao theo thời gian thực hiện dự án, tùy thuộc theo thỏa thuận với Chủ đầu tư;
- Chi phí tiêu hao duy trì hoạt động của văn phòng , bảo trì trong thời gian thực hiện dự án.
Các đầu mục này và dự toán cần được thuyết minh phù hợp với phạm vi công việc và đưa vào đề xuất của Tư vấn. Nếu Chủ đầu tư cung cấp hoặc trang bị trang trải chi phí nào thì đưa ra khỏi dự toán chi phí đề xuất.
Một số gợi ý về xây dựng nội dung, hệ thống tài liệu cho Văn phòng dự án của Tư vấn/ (Văn phòng tư vấn hiện trường)
Tham khảo tại văn phòng tư vấn dự án xây dựng của nước ngoài
Một ví dụ về cách tổ chức hệ thống tài liệu đơn giản cho một văn phòng dự án xây dựng (áp dụng cho văn phòng nhà thầu, có thể điều chỉnh cho phù hợp Văn phòng dự án của Tư vấn/ (Văn phòng tư vấn hiện trường))
I | Hồ sơ quản trị dự án (Phần 1 – Hồ sơ Hợp đồng) |
Hồ sơ dự thầu | |
Đề xuất, chào giá cạnh tranh | |
Biên bản khảo sát hiện trường trước đấu thầu | |
Hợp đồng xây lắp giữa Nhà thầu với Chủ đầu tư | |
Hợp đồng Thiết kế giữa Tư vấn và Chủ đầu tư | |
Hợp đồng Thiết kế/ Xây dựng | |
Bảo lãnh thanh toán và thực hiện (Thầu chính) | |
Bảo lãnh thanh toán và thực hiện (Thầu phụ) | |
Chứng nhận, Hợp đồng bảo hiểm (Thầu chính) | |
Chứng nhận, Hợp đồng bảo hiểm (Thầu phụ) | |
Dự toán dự án và dự toán hợp đồng | |
Tiến độ thanh toán (thầu chính) | |
Tiến độ thanh toán (thầu phụ) | |
Mẫu đề nghị thanh toán chung | |
Báo cáo tiến độ thanh toán | |
Phê duyệt thầu phụ (nhà cung cấp phụ) – nếu có yêu cầu | |
Kế hoạch sử dụng mặt bằng công tác | |
Kế hoạch mua sắm | |
Giấy phép xây dựng và các giấy phép đặc biệt khác | |
Báo cáo hiện trường hàng ngày | |
Thông báo – Chủ đầu tư | |
Thông báo – Tư vấn thiết kế | |
Thông báo – các Thầu phụ, cung cấp phụ | |
Báo cáo tiến độ bằng hình ảnh | |
Ảnh đặc biệt | |
Tiến độ cơ sở | |
Tiến độ điều chỉnh định kỳ (từng file riêng) | |
Biên bản họp công việc | |
Biên bản họp đặc biệt | |
Yêu cầu cung cấp thông tin | |
Thông báo không phù hợp | |
Tóm tắt yêu cầu thay đổi | |
File Yêu cầu thay đổi (cho từng yêu cầu thay đổi) | |
Tóm tắt chi phí phát sinh kỳ trước | |
File chi phí phát sinh kỳ trước | |
Hoàn thành đầy đủ | |
Bảo hành, bảo đảm | |
Hồ sơ hoàn công | |
Sổ tay vận hành, bảo trì | |
Danh mục sản phẩm dự án | |
Hướng dẫn Chủ đầu tư sử dụng vận hành công trình | |
Giấy chứng nhận sử dụng nhà/ công trình | |
Danh sách công việc hoàn thành/ dang dở | |
Văn bản giải chấp | |
Tóm tắt khiếu nại của Chủ đầu tư | |
Khiếu nại của Chủ đầu tư (File riêng cho từng khiếu nại) | |
Tóm tắt khiếu nại của thầu phụ | |
Khiếu nại của thầu phụ (File riêng cho từng khiếu nại) | |
II | Hồ sơ kỹ thuật (Phần 2 – 16 – Hồ sơ Hợp đồng) |
Công tác mặt bằng | |
Công tác bê tông | |
Công tác đá | |
Công tác sắt thép | |
Công tác gỗ và nhựa | |
Công tác Bảo vệ cách nhiệt và chống ẩm | |
Công tác cửa đi và cửa sổ | |
Công tác hoàn thiện | |
Công tác chuyên ngành đặc thù | |
Công tác thiết bị | |
Công tác đồ nội thất | |
Công tác xây dựng đặc biệt | |
Hệ thống vận chuyển (trục đứng, trục ngang) | |
Hệ thống cơ khí | |
Hệ thống điện |
Gợi ý cho Văn phòng dự án của Tư vấn/ (Văn phòng tư vấn hiện trường) đầu tư trong nước
I | Hồ sơ quản trị dự án của Tư vấn |
Hồ sơ dự thầu/ Hồ sơ đề xuất/ Hồ sơ chào giá | |
Hợp đồng kinh tế | |
Quyết định nhân sự/ Phân công nhiệm vụ | |
Đề cương tư vấn | |
Nhật ký Tư vấn | |
Hồ sơ pháp lý, nhân sự của Thầu phụ tư vấn/ Liên danh tư vấn | |
Hợp đồng liên danh hoặc Thầu phụ tư vấn | |
Tài liệu quản lý chất lượng ISO | |
Sổ tay tư vấn | |
Sổ giao nhận tài liệu | |
Cặp/ hộp file tài liệu sản phẩm Tư vấn (Thư kỹ thuật, Báo cáo định kỳ (Ngày/Tuần/Tháng), Công văn, Báo cáo đột xuất | |
Cặp/ hộp file tài liệu văn bản đến từ dự án (Chủ đầu tư, Nhà thầu, các bên liên quan khác) | |
Danh mục trang thiết bị văn phòng tư vấn | |
Danh mục trang thiết bị Bảo hộ lao động và an toàn | |
Danh mục trang thiết bị, công cụ làm việc của Tư vấn | |
Hệ thống Biển hiệu Văn phòng dự án của Tư vấn | |
II | Hồ sơ dự án từ Chủ đầu tư |
Hồ sơ khảo sát địa hình, địa chất công trình | |
Biên bản khảo sát hiện trường trước đấu thầu | |
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được duyệt cho xây dựng | |
Chỉ dẫn kỹ thuật | |
Thuyết minh, tính toán thiết kế | |
Tài liệu hướng dẫn vận hành, bảo trì công trình | |
Giấy phép xây dựng | |
Các Giấy phép đặc biệt khác liên quan đến đấu nối hạ tầng kỹ thuật, An toàn PCC, … | |
Quyết định khởi công | |
Quyết định Tổng tiến độ/ Tiến độ các hạng mục công trình | |
Quyết định/ Thông báo nhân sự dự án của Chủ đầu tư | |
Hợp đồng thi công xây lắp giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu thi công xây lắp | |
Hồ sơ dự thầu/ Hồ sơ đề xuất (nếu có) của Nhà thầu thi công xây lắp | |
Hợp đồng Thiết kế giữa Tư vấn và Chủ đầu tư | |
Giấy chứng nhận/ Hợp đồng bảo hiểm công trình | |
III | Hồ sơ dự án từ Nhà thầu |
Quyết định nhân sự/ Phân công nhiệm vụ ban điều hành Nhà thầu | |
Danh sách nhân sự, người lao động của Nhà thầu | |
Chứng chỉ tay nghề, chứng chỉ, chứng nhận đào tạo ATLĐ, an toàn vận hành thiết bị người lao động | |
Danh mục máy thi công, thiết bị thi công, thiết bị khác | |
Giấy chứng nhận an toàn cho các thiết bị áp lực, thiết bị nâng, an toàn điện theo quy định | |
Biện pháp thi công được phê duyệt | |
Hồ sơ đảm bảo an toàn lao động và môi trường: Biện pháp an toàn cho người lao động, thiết bị, phương tiện thi công và công trình trước khi thi công xây dựng; Nội quy về an toàn lao động; Hệ thống biển báo, cảnh báo nguy hiểm; Bộ tài liệu quản lý công tác an toàn lao động của Nhà thầu; | |
Hợp đồng thầu phụ xây lắp/ thầu phụ cung cấp vật tư, thiết bị | |
Hồ sơ năng lực, pháp lý thầu phụ xây lắp/ thầu phụ cung cấp vật tư, thiết bị | |
IV | Hồ sơ quản lý chất lượng thi công (Cập nhật theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ) |
Chi tiết theo nội dung hướng dẫn tại Mục III, Phụ lục VI-B. | |
V | Hồ sơ phục vụ quản lý vận hành và bảo trì công trình (Cập nhật theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ) |
Chi tiết theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục IX. | |
VI | Hồ sơ hoàn thành công trình (Cập nhật theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ) |
Chi tiết theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục VI-B. |